Các tiêu chí chọn công tơ điện tử
- Chon công tơ phù hợp với mạng lưới sử dụng (số pha, điện áp)
- Chon công tơ phù hợp với công suất sử dụng
- Chọn công tơ phù hợp tính năng đo đếm tại chỗ, đo xa qua mạng truyền thông
Các thông số kỹ thuật quan trọng khi chọn công tơ điện
THÔNG SỐ | Ý NGHĨA THÔNG SỐ CÔNG TƠ | THƯỜNG GẶP |
---|---|---|
Điện áp | Điện áp định mức của công tơ điện. Đây là giá trị bắt buộc tuân thủ. | 1 pha 220V, 3 pha 230/400V |
Dòng điện | Dòng điện định mức và dòng điện cho phép quá tải của công tơ. Dòng điện tối đa bắt buộc phải tuân thủ, nếu không sẽ làm hư hỏng công tơ điện. Dòng điện định mức ảnh hưởng đến độ chính xác khi đo điện năng (kWh) | 5(20)A, 5(50), A10(40)A, 20(80)A, 10(100)A |
Tần số | Tần số định mức của công tơ điện, bắt buộc tuân thủ trong giới hạn sai số 0.5 Hz | 50Hz |
Rev / kWh hoặc Pulse / kWh | Số vòng quay của đĩa nhôm / số xung điện tử để đạt 1kWh | 225 rev/kWh, 450 rev/kWh, 900rev/kWh, 1600 pulse / kWh |
Cấp chính xác Cl | Cấp chính xác của công tơ điện, có thể là CL1 (cấp 1, tức sai số 1%) hoặc CL2 (cấp 2, tức sai số 2%) |
CL1, CL2 |
Trong bảng các thông số kỹ thuật trên, điện áp và tần số là 2 thông số kỹ thuật bắt buộc tuân thủ.
Hai thông số ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng hồ điện là cấp chính xác CL và dòng điện định mức.
Cấp chính xác của đồng hồ điện là bản thân thiết bị, ta không thể thay đổi được.
Như vậy thông số quyết định nhất đối với độ chính xác của công tơ điện chính là dòng điện của công tơ điện. Dòng điện này thường gồm 2 số. 1 số nhỏ và 1 số lớn, ví dụ 10 (40)A. Số nhỏ là dòng điện định mức, số lớn là dòng điện tối đa cho phép chạy qua mà công tơ vẫn đảm bảo sai số cho phép. Nói dễ hiểu là chúng ta nên chọn công tơ có dòng điện tối đa cho phép đủ cho tải tối đa
Khi dòng điện sử dụng nhỏ hơn 5% dòng định mức thì đo đếm thường sai số cao
Nếu dòng điện sử dụng quá dòng điện tối đa trong thời gian dài có thể làm hỏng công tơ
Bảng tra công suất, dòng điện các thiết bị điện trong gia đình
STT | TÊN THIẾT BỊ ĐIỆN | CÔNG SUẤT (W) | ĐIỆN ÁP (V) | DÒNG ĐIỆN (A) |
1 | Đèn Huỳnh Quang 1.2m | 40 | 220 | 0.43 |
2 | Đèn Huỳnh Quang 0.6m | 20 | 220 | 0.36 |
3 | Đèn tròn 100W | 100 | 220 | 0.45 |
4 | Đèn tròn 60W | 60 | 220 | 0.27 |
5 | Đèn tròn 25W | 25 | 220 | 0.11 |
6 | Đèn tiết kiệm điện (compact) 18W | 18 | 220 | 0.09 |
7 | Đèn tiết kiệm điện (compact) 14W | 14 | 220 | 0.07 |
8 | Đèn tiết kiệm điện (compact) 11W | 11 | 220 | 0.06 |
9 | Đèn tiết kiệm điện (compact) 7W | 7 | 220 | 0.05 |
10 | Máy bơm 300W | 300 | 220 | 2.2 |
11 | Máy bơm 200W | 200 | 220 | 1.9 |
12 | Quạt trần 70W | 70 | 220 | 0.4 |
13 | Quạt trần tiết kiệm điện 47W | 47 | 220 | 0.27 |
14 | Quạt treo 75W | 75 | 220 | 0.68 |
15 | Quạt bàn, quạt tường 50W | 50 | 220 | 0.46 |
16 | Tivi LED 48-55 inch 100W | 100 | 220 | 0.60 |
17 | Tủ lạnh nhỏ 100W | 100 | 220 | 0.91 |
18 | Tủ lạnh lớn 200W | 200 | 220 | 1.78 |
19 | Máy lạnh 1 ngựa (1HP) | 750 | 220 | 4.5 |
20 | Máy lạnh 1.5 HP | 1125 | 220 | 6.75 |
21 | Máy lạnh 2.0 HP | 1500 | 220 | 9.0 |
22 | Máy bơm nước 1HP | 750 | 220 | 4.5 |
23 | Máy bơm nước 1.5 HP | 1125 | 220 | 6.75 |
24 | Bàn ủi 2000W | 2000 | 220 | 9.0 |
25 | Bàn ủi 1000W | 1000 | 220 | 4.54 |
26 | Nồi cơm điện 1000W | 1000 | 220 | 4.54 |
27 | Nồi cơm điện 800W | 800 | 220 | 3.64 |
28 | Máy nước nóng trực tiếp 3000W | 3000 | 220 | 3.6 |
Chọn công tơ như thế nào
Chọn công tơ điện căn cứ vào dòng điện sử dụng. Dòng điện tải dao động từ 50% dòng điện định mức đến 75% dòng điện tối đa cho phép là tốt nhất.
Việc chọn công tơ điện cho một thiết bị điện riêng lẻ rất đơn giản. Ví dụ cần chọn công tơ điện cho 1 máy bơm 1HP. Dòng điện của máy bơm này là 4.54A, ta chọn công tơ điện Emic CV140 5(20)A. Công tơ này sẽ hoạt động tốt với dòng điện từ 2.5A đến 15A.
Việc chọn công tơ điện cho 1 phòng hoặc 1 căn hộ thường khó khăn hơn. Lý do đơn giản là trong phòng có nhiều thiết bị, công suất khác nhau nhiều, hơn nữa, sự hoạt động đồng thời của thiết bị cũng dao động (hệ số đồng thời). Cách dễ dàng nhất để chọn công tơ điện cho phòng, là ta cộng dòng điện của tất cả thiết bị và chọn công tơ điện có dòng tối đa lớn hơn hoặc bằng dòng điện tổng đó.
Ví dụ tính chọn công tơ điện cho 1 phòng có các thiết bị như sau:
STT | TÊN THIẾT BỊ ĐIỆN | SỐ LƯỢNG | DÒNG ĐIỆN (A) | DÒNG ĐIỆN TỔNG (A) |
---|---|---|---|---|
1 | Đèn Huỳnh Quang 1.2m | 6 | 0.43 | 2.58 |
2 | Đèn tiết kiệm điện (compact) 11W | 4 | 0.06 | 0.24 |
3 | Quạt bàn, quạt tường 50W | 4 | 0.46 | 1.84 |
4 | Tủ lạnh nhỏ | 1 | 0.91 | 0.91 |
5 | Máy lạnh 1 ngựa (1HP) | 1 | 4.5 | 4.5 |
6 | Máy bơm nước 1HP | 1 | 4.5 | 4.5 |
7 | Nồi cơm điện 1000W | 1 | 4.54 | 4.54 |
8 | Máy nước nóng trực tiếp 3000W | 1 | 13.6 | 13.6 |
Tổng dòng điện của phòng là 32.7A. Ta sẽ chọn công tơ điện EMIC CV140 10(40)A. Các trường hợp khác ta cũng tiến hành tương tự.
Xem thêm các công tơ 1 pha thông dụng
- CE-38 Công tơ Điện tử 1 pha 1 giá 5/80(A) - CCX 1 Công tơ đơn giản không có chức năng đo xa
- CE-18G Công tơ Điện tử 1 pha 1 giá 10/80(A) - CCX 1
- CE-14 Công tơ Điện tử 1 pha 3 giá 5(80)A - CCX 1
- Vinasino VSE11-S Công tơ điện tử 1 pha Vinasino - 1 biểu giá VSE11-S 220V - 5(50)A CCX 1.0
- Vinasino VSE11-10 Công tơ điện tử 1 pha Vinasino - 1 biểu giá VSE11-10 220V - 10(40)A CCX 1.0
- Vinasino VSE11-20 Công tơ điện tử 1 pha Vinasino - 1 biểu giá VSE11-20 220V - 20(80)A CCX 1.0
- Vinasino VSE1T-510 Công tơ điện tử 1 pha Vinasino - 3 biểu giá VSE1T-510 220V - 5(10)A CCX 1.0 (P) CCX 2.0 (Q)
- Vinasino VSE1T-10100 Công tơ điện tử 1 pha Vinasino - 3 biểu giá VSE1T-10100 220V - 10(100)A CCX 1.0 (P) CCX 2.0 (Q)